Chiết xuất tảo đỏ Bột Carrageenan cấp thực phẩm
Chiết xuất tảo đỏ Bột Carrageenan cấp thực phẩmlà một phụ gia thực phẩm tự nhiên có nguồn gốc từ rong biển đỏ. Nó là một polysaccharide ưa nước có trọng lượng phân tử cao, chủ yếu bao gồm carrageenan loại K, loại L và loại λ. Loại được sử dụng và bán rộng rãi nhất trên thị trường là carrageenan tinh chế loại K.
Về mặt vật lý và hóa học, Carrageenan xuất hiện dưới dạng bột màu trắng đến nâu vàng nhạt với độ ổn định cao. Nó vẫn ổn định trong dung dịch trung tính và kiềm nhưng dễ bị phân hủy trong dung dịch axit, đặc biệt ở độ pH dưới 4,0. Carrageenan loại K nhạy cảm với ion kali, tạo thành một loại gel dễ vỡ và tiết nước.
Carrageenan có thể được phân loại thành loại tinh chế và bán tinh chế (hoặc bán chế biến) dựa trên quy trình sản xuất, với sự khác biệt đáng kể về độ bền. Carrageenan tinh chế thường có cường độ khoảng 1500-1800, trong khi carrageenan bán tinh chế thường có cường độ khoảng 400-500.
Về khả năng tương tác với protein, Carrageenan có thể tương tác với K-casein trong protein sữa và protein ở trạng thái rắn của thịt thông qua các quá trình như chiết muối (ngâm chua, nhào trộn) và xử lý nhiệt, dẫn đến hình thành cấu trúc mạng lưới protein. Carrageenan có thể củng cố cấu trúc này thông qua sự tương tác với protein.
Tóm lại, Bột Carrageenan cấp thực phẩm chiết xuất tảo đỏ là một thành phần tự nhiên linh hoạt được sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm vì đặc tính làm đặc, ổn định và tạo gel, góp phần tạo nên kết cấu, độ nhớt và độ ổn định thời hạn sử dụng của các sản phẩm thực phẩm và đồ uống khác nhau.
Chất làm đặc:Bột Carrageenan được sử dụng làm chất làm đặc trong các sản phẩm thực phẩm như sữa, món tráng miệng và nước sốt.
Chất ổn định:Nó giúp ổn định và cải thiện kết cấu của sản phẩm thực phẩm, ngăn ngừa sự phân tách và duy trì tính nhất quán.
Chất nhũ hóa:Bột carrageenan có thể được sử dụng làm chất nhũ hóa để tạo ra hỗn hợp mịn và đồng nhất trong các ứng dụng thực phẩm và đồ uống.
Chất tạo gel:Nó có khả năng tạo gel nên thích hợp để sử dụng trong các sản phẩm như kẹo dẻo và thạch.
Sức khỏe tiêu hóa:Bột Carrageenan có thể hỗ trợ sức khỏe tiêu hóa bằng cách thúc đẩy sự phát triển của vi khuẩn đường ruột có lợi.
Quản lý cholesterol:Nó có thể giúp quản lý mức cholesterol, góp phần tăng cường sức khỏe tim mạch.
Đặc tính chống viêm:Bột Carrageenan đã được nghiên cứu về tác dụng chống viêm tiềm năng, có thể có lợi cho sức khỏe tổng thể.
Hỗ trợ hệ thống miễn dịch:Một số nghiên cứu cho thấy bột carrageenan có thể có đặc tính tăng cường miễn dịch.
Hoạt động chống oxy hóa:Nó chứa chất chống oxy hóa có thể giúp bảo vệ tế bào khỏi bị hư hại do các gốc tự do gây ra.
Thân thiện với người ăn chay:Bột Carrageenan có nguồn gốc từ rong biển và thích hợp sử dụng trong các sản phẩm thực phẩm chay, thuần chay.
Gia hạn thời hạn sử dụng:Nó có thể giúp kéo dài thời hạn sử dụng của các sản phẩm thực phẩm bằng cách duy trì chất lượng và ngăn ngừa hư hỏng.
Tên sản phẩm | Lưới | Độ bền gel (SAG) | Ứng dụng |
Tinh chế Kappa | 80 | 1300 ~ 1500, bột màu trắng | Sản phẩm thịt, thạch, mứt, đồ nướng |
Bán tinh chế | 120 | 450-450, bột màu vàng nhạt | |
Công thức hợp chất | / | Loại cắt, loại cán, loại tiêm, liều lượng khuyến nghị 0,2% ~ 0,5%;Hợp chất carrageenan dùng làm mứt và kẹo mềm: Bột thạch thông thường, bột thạch có độ trong cao: liều lượng 0,8%; Bột kẹo mềm thông thường, bột thạch pha lê, 1,2% ~ 2%. |
Mặt hàng | Kết quả |
Vẻ ngoài bóng bẩy | Màu trắng, nhỏ bất thường |
Độ ẩm, (105°C, 4h), % | <12% |
Tổng tro (750oC, 4h), % | <22% |
Độ nhớt (1,5%, 75°C, 1#30pm),mpa.s | >100 |
Độ bền gel kali (Dung dịch 1,5%, dung dịch KCl 0,2%, 20°C, 4h), g/cm2 | >1500 |
Tro không tan thành axit | <0,05 |
Sunfat (%, tính theo SO42-) | <30 |
PH (dung dịch 1,5%) | 7-9 |
Như (mg/kg) | <3 |
Pb (mg/kg) | <5 |
Cd (mg/kg) | <2 |
Hg (mg/kg) | <1 |
Nấm men & Nấm mốc (cfu/g) | <300 |
E.Coli (MPN/100g) | <30 |
vi khuẩn Salmonella | Vắng mặt |
Tổng số đĩa (cfu/g) | <500 |
Sản phẩm sữa:Bột carrageenan được sử dụng trong các ứng dụng từ sữa như kem, sữa chua và sữa để cải thiện kết cấu và độ ổn định.
Thịt và hải sản:Nó được sử dụng trong các sản phẩm thịt và hải sản để tăng cường khả năng giữ ẩm và cải thiện chất lượng tổng thể.
Món tráng miệng và bánh kẹo:Bột carrageenan được sử dụng trong các món tráng miệng như bánh pudding, sữa trứng và bánh kẹo để mang lại kết cấu mịn và kem.
Đồ uống:Nó được sử dụng trong đồ uống như sữa thực vật, sữa sô cô la và nước ép trái cây để ổn định và cải thiện cảm giác miệng.
Dược phẩm và Mỹ phẩm:Bột carrageenan được sử dụng trong dược phẩm và mỹ phẩm như một chất làm đặc và ổn định.
Sản phẩm của chúng tôi được sản xuất bằng các biện pháp kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt và tuân thủ các tiêu chuẩn cao về quy trình sản xuất. Chúng tôi ưu tiên sự an toàn và chất lượng của sản phẩm, đảm bảo rằng sản phẩm đáp ứng các yêu cầu pháp lý và chứng nhận của ngành. Cam kết về chất lượng này nhằm mục đích thiết lập niềm tin và sự tin cậy vào độ tin cậy của sản phẩm của chúng tôi. Quy trình sản xuất chung như sau:
Thể hiện
Dưới 100kg, 3-5 ngày
Dịch vụ giao hàng tận nơi dễ dàng lấy hàng
Bằng đường biển
Hơn 300kg, khoảng 30 ngày
Cần dịch vụ môi giới thông quan cảng chuyên nghiệp
Bằng đường hàng không
100kg-1000kg, 5-7 ngày
Cần môi giới dịch vụ thông quan sân bay chuyên nghiệp
Bioway đạt được các chứng nhận như chứng chỉ hữu cơ USDA và EU, chứng chỉ BRC, chứng chỉ ISO, chứng chỉ HALAL và chứng chỉ KOSHER.