Protein yến mạch hữu cơ với hàm lượng 50%
Protein yến mạch hữu cơ là nguồn protein có nguồn gốc thực vật có nguồn gốc từ yến mạch nguyên hạt, một loại ngũ cốc. Nó được sản xuất bằng cách tách phần protein từ các tấm yến mạch (toàn bộ nhân hoặc hạt trừ vỏ) bằng cách sử dụng một quy trình có thể liên quan đến quá trình thủy phân và lọc bằng enzyme. Protein yến mạch là nguồn cung cấp chất xơ, vitamin và khoáng chất tốt ngoài protein. Nó cũng được coi là một loại protein hoàn chỉnh, có nghĩa là nó chứa tất cả các axit amin thiết yếu mà cơ thể cần để xây dựng và sửa chữa các mô. Protein yến mạch hữu cơ là một thành phần phổ biến trong bột, thanh protein có nguồn gốc thực vật và các sản phẩm thực phẩm khác. Nó có thể được trộn với nước, sữa thực vật hoặc các chất lỏng khác để tạo ra protein lắc hoặc được sử dụng làm nguyên liệu trong công thức làm bánh. Nó có hương vị hơi hấp dẫn có thể bổ sung cho các thành phần khác trong công thức nấu ăn. Protein yến mạch hữu cơ cũng là nguồn protein bền vững và thân thiện với môi trường vì yến mạch có lượng khí thải carbon thấp hơn so với các nguồn protein khác như thịt động vật.
Tên sản phẩm | bột yến mạch | Số lượng | 1000kg |
Số lô sản xuất | 202209001-OPP | Nước xuất xứ | Trung Quốc |
ngày sản xuất | 24/09/2022 | Ngày hết hạn | 2024/09/23 |
Bài kiểm tra mục | Spsự hóa | Bài kiểm tra kết quả | Bài kiểm tra phương pháp |
Thuộc vật chất Sự miêu tả | |||
Vẻ bề ngoài | Bột không có màu vàng nhạt hoặc trắng nhạt | Tuân thủ | Thị giác |
Hương vị & Mùi | C đặc trưng | Tuân thủ | S tan chảy |
Kích thước hạt | ≥ 95% đi qua 80mesh | 9 8% đi qua lưới 80 | Phương pháp sàng |
Chất đạm, g/ 100g | ≥ 50% | 50,6% | GB 5009 .5 |
Độ ẩm, g/ 100g | ≤ 6,0% | 3,7% | GB 5009 .3 |
Tro (cơ sở khô), g/ 100g | 5,0% | 1,3% | GB 5009 .4 |
Nặng kim loại | |||
Kim loại nặng | 10mg/kg | < 10 mg/kg | GB 5009 .3 |
Chì, mg/kg | ≤ 1,0 mg/kg | 0 . 15 mg/kg | GB5009 . 12 |
Cadimi, mg/kg | ≤ 1,0 mg/kg | 0 . 21 mg/kg | GB/T 5009 . 15 |
Asen, mg/kg | ≤ 1,0 mg/kg | 0 . 12 mg/kg | GB5009 . 11 |
Thủy ngân, mg/kg | ≤ 0 . 1 mg/kg | 0,01 mg/kg | GB5009 . 17 |
M vi sinh học | |||
Tổng số đĩa, cfu/ g | 5000 cfu/g | 1600 cfu/g | GB 4789 .2 |
Nấm men & Nấm mốc, cfu/g | 100 cfu/g | < 10 cfu/g | GB4789 . 15 |
Coliform, cfu/g | NA | NA | GB 4789 .3 |
E. coli,cfu/g | NA | NA | GB 4789 .38 |
Vi khuẩn Salmonella/ 25g | NA | NA | GB 4789 .4 |
Tụ cầu vàng, / 2 5 g | NA | NA | GB4789 . 10 |
Clostridia khử sunfit | NA | NA | GB/T5009.34 |
Aflatoxin B1 | NA | NA | GB/T 5009,22 |
sinh vật biến đổi gen | NA | NA | GB/T19495.2 |
Công nghệ NANO | NA | NA | GB/T 6524 |
Phần kết luận | Tuân thủ tiêu chuẩn | ||
Hướng dẫn bảo quản | Bảo quản trong điều kiện khô ráo và thoáng mát | ||
đóng gói | 25 kg/thùng sợi, 500 kg/pallet | ||
Trưởng phòng QC : Ms. Mao | Giám đốc: Mr. Trình |
Dưới đây là một số tính năng của sản phẩm:
1.Hữu cơ: Yến mạch dùng để sản xuất protein yến mạch hữu cơ được trồng mà không sử dụng thuốc trừ sâu tổng hợp hoặc phân bón.
2. Thuần chay: Protein yến mạch hữu cơ là nguồn protein thuần chay, nghĩa là nó không chứa các thành phần có nguồn gốc động vật.
3. Không chứa gluten: Yến mạch tự nhiên không chứa gluten, nhưng đôi khi chúng có thể bị nhiễm gluten từ các loại ngũ cốc khác trong quá trình chế biến. Protein yến mạch hữu cơ được sản xuất trong cơ sở không chứa gluten, đảm bảo an toàn cho những người không dung nạp gluten.
4. Protein hoàn chỉnh: Protein yến mạch hữu cơ là nguồn protein hoàn chỉnh, nghĩa là nó chứa tất cả các axit amin thiết yếu cần thiết cho việc xây dựng và sửa chữa các mô trong cơ thể.
5. Chất xơ cao: Protein yến mạch hữu cơ là nguồn cung cấp chất xơ tốt, có thể giúp hỗ trợ hệ tiêu hóa khỏe mạnh và giảm nguy cơ mắc các bệnh mãn tính như bệnh tim và tiểu đường.
6. Dinh dưỡng: Protein yến mạch hữu cơ là một loại thực phẩm giàu chất dinh dưỡng có chứa vitamin, khoáng chất và chất chống oxy hóa có thể hỗ trợ sức khỏe tổng thể.
Protein yến mạch hữu cơ có nhiều ứng dụng linh hoạt trong các ngành công nghiệp khác nhau, chẳng hạn như thực phẩm, đồ uống, sức khỏe và thể chất. Dưới đây là một số ứng dụng phổ biến:
1. Dinh dưỡng thể thao: Protein yến mạch hữu cơ là nguồn cung cấp protein phổ biến cho các vận động viên và những người đam mê thể hình. Nó có thể được sử dụng trong thanh protein, bột protein và đồ uống protein để phục hồi sau tập luyện.
2. Thực phẩm chức năng: Protein yến mạch hữu cơ có thể được thêm vào nhiều loại thực phẩm để nâng cao thành phần dinh dưỡng của chúng. Nó có thể được thêm vào các món nướng, ngũ cốc, thanh granola và sinh tố.
3. Sản phẩm thuần chay và chay: Protein yến mạch hữu cơ có thể được sử dụng để tạo ra các sản phẩm thay thế thịt có nguồn gốc thực vật như bánh mì kẹp thịt, xúc xích và thịt viên. 4. Thực phẩm bổ sung: Protein yến mạch hữu cơ có thể được đưa vào thực phẩm bổ sung dưới dạng viên nén, viên nang và bột.
4. Thức ăn dành cho trẻ sơ sinh: Protein yến mạch hữu cơ có thể được sử dụng làm chất thay thế sữa trong sữa công thức dành cho trẻ sơ sinh.
5. Chăm sóc sắc đẹp và cá nhân: Protein yến mạch hữu cơ có thể được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc tóc và chăm sóc da vì đặc tính dưỡng ẩm và nuôi dưỡng của chúng. Nó cũng có thể được sử dụng trong mỹ phẩm tự nhiên và xà phòng.
Protein yến mạch hữu cơ thường được sản xuất thông qua quá trình chiết xuất protein từ yến mạch. Dưới đây là các bước chung liên quan đến quá trình sản xuất:
1.Tìm nguồn cung ứng yến mạch hữu cơ: Bước đầu tiên trong quá trình sản xuất protein yến mạch hữu cơ là tìm nguồn cung ứng yến mạch hữu cơ chất lượng cao nhất. Thực hành canh tác hữu cơ được sử dụng để đảm bảo rằng không sử dụng phân bón hóa học hoặc thuốc trừ sâu trong quá trình trồng yến mạch.
2. Nghiền yến mạch: Yến mạch sau đó được nghiền thành bột mịn để chia chúng thành các hạt nhỏ hơn. Điều này giúp tăng diện tích bề mặt, giúp việc chiết xuất protein dễ dàng hơn.
3. Chiết xuất protein: Bột yến mạch sau đó được trộn với nước và enzyme để phân hủy các thành phần yến mạch thành các phần nhỏ hơn, tạo ra hỗn hợp sệt có chứa protein yến mạch. Bùn này sau đó được lọc để tách protein khỏi các thành phần yến mạch còn lại.
4. Cô đặc Protein: Protein sau đó được cô đặc bằng cách loại bỏ nước và sấy khô để tạo thành bột. Nồng độ protein có thể được điều chỉnh bằng cách loại bỏ nhiều hay ít nước.
5. Kiểm soát chất lượng: Bước cuối cùng là kiểm tra bột protein yến mạch để đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn cần thiết về chứng nhận hữu cơ, nồng độ protein và độ tinh khiết.
Sau đó, bột protein yến mạch hữu cơ thu được có thể được sử dụng trong nhiều ứng dụng, như đã đề cập trước đó.
Bảo quản: Để nơi khô ráo, thoáng mát, sạch sẽ, tránh ẩm và ánh sáng trực tiếp.
Gói số lượng lớn: 25kg/thùng.
Thời gian dẫn: 7 ngày sau khi đặt hàng của bạn.
Thời hạn sử dụng: 2 năm.
Lưu ý: Thông số kỹ thuật tùy chỉnh cũng có thể đạt được.
10kg/túi
Bao bì gia cố
An ninh hậu cần
Thể hiện
Dưới 100kg, 3-5 ngày
Dịch vụ giao hàng tận nơi dễ dàng lấy hàng
Bằng đường biển
Hơn 300kg, khoảng 30 ngày
Cần dịch vụ môi giới thông quan cảng chuyên nghiệp
Bằng đường hàng không
100kg-1000kg, 5-7 ngày
Cần môi giới dịch vụ thông quan sân bay chuyên nghiệp
Bột Protein Yến Mạch Hữu Cơ được chứng nhận bởi các chứng chỉ ISO, HALAL, KOSHER và HACCP.
Protein yến mạch hữu cơ và beta-glucan yến mạch hữu cơ là hai thành phần khác nhau có thể được chiết xuất từ yến mạch. Protein yến mạch hữu cơ là nguồn protein đậm đặc và thường được sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm như một nguồn protein từ thực vật. Nó có hàm lượng protein cao và ít carbohydrate và chất béo. Nó có thể được thêm vào nhiều loại thực phẩm và đồ uống như sinh tố, thanh granola và đồ nướng. Mặt khác, beta-glucan yến mạch hữu cơ là một loại chất xơ có trong yến mạch được biết là mang lại một số lợi ích cho sức khỏe. Nó có thể làm giảm mức cholesterol, cải thiện kiểm soát lượng đường trong máu và hỗ trợ hệ thống miễn dịch. Nó thường được sử dụng như một thành phần trong thực phẩm và chất bổ sung để mang lại những lợi ích sức khỏe này. Tóm lại, protein yến mạch hữu cơ là nguồn protein đậm đặc, trong khi beta-glucan yến mạch hữu cơ là một loại chất xơ có nhiều lợi ích cho sức khỏe. Chúng là hai thành phần riêng biệt có thể được chiết xuất từ yến mạch và được sử dụng theo nhiều cách khác nhau.