Chiết xuất vỏ cây mộc lan Magnolol và bột Honokiol
Chiết xuất vỏ cây mộc lan có nguồn gốc từ vỏ cây Magnolia officinalis, một loại cây có nguồn gốc từ Trung Quốc. Các thành phần hoạt chất trong chiết xuất là honokiol và magnolol, có đặc tính chống viêm, chống oxy hóa và chống lo âu. Quá trình chiết xuất bao gồm việc nghiền vỏ cây thành bột mịn và sau đó sử dụng dung môi để tách các hợp chất hoạt động. Chiết xuất vỏ cây mộc lan thường được sử dụng trong y học cổ truyền Trung Quốc để giảm bớt căng thẳng, lo lắng và trầm cảm. Nó cũng được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da và y học thảo dược hiện đại vì tác dụng làm dịu và chống lão hóa. Ngoài ra, nó còn có những ứng dụng tiềm năng trong điều trị các bệnh thoái hóa thần kinh và ung thư, để biết thêm thông tin, hãy liên hệgrace@biowaycn.com.
Mặt hàng | Chiết xuất thực vật Nguồn tự nhiên | Tổng hợp hóa học |
Lịch sử | Vào những năm 1930, học giả Nhật Bản Yoshio Sugii lần đầu tiên cô lập magnolol từ vỏ cây mộc lan. | Ban đầu được tổng hợp bởi các nhà khoa học Thụy Điển H. Erdtman và J. Runebeng từ allylphenol thông qua phản ứng ghép đôi. |
Thuận lợi | Có nguồn gốc từ thực vật, độ tinh khiết cao. | Quá trình phản ứng đơn giản và hiệu quả, chi phí thấp, bảo vệ tài nguyên mộc lan. |
Nhược điểm | Thiệt hại nặng nề về tài nguyên thiên nhiên, tốn nhiều công sức. | Dung môi hữu cơ dư thừa, xả chất thải hóa học, ô nhiễm hóa chất nghiêm trọng. |
Sự cải tiến | Lá mộc lan cũng chứa magnolol và honokiol, mặc dù với số lượng thấp hơn. Vì lá rất nhiều nên việc chiết xuất magnolol từ chúng sẽ bảo vệ tài nguyên mộc lan và tiết kiệm chi phí. | Sản xuất magnolol thông qua quá trình lên men bằng nấm nội sinh, thích hợp cho sản xuất quy mô lớn trong các thiết bị lên men. |
Đặc tính chống viêm:Chiết xuất vỏ cây mộc lan có chứa các hợp chất có thể giúp giảm viêm trong cơ thể.
Tác dụng giải lo âu:Nó đã được chứng minh là có tác dụng làm dịu và giảm lo lắng.
Hoạt động chống oxy hóa:Chiết xuất có chứa chất chống oxy hóa có thể giúp bảo vệ tế bào khỏi bị hư hại do các gốc tự do gây ra.
Đặc tính kháng khuẩn:Nó đã được tìm thấy có tác dụng kháng khuẩn chống lại một số vi khuẩn và nấm.
Tác dụng bảo vệ thần kinh:Chiết xuất vỏ cây mộc lan có thể giúp bảo vệ não và hệ thần kinh khỏi bị hư hại.
Đặc tính chống dị ứng:Nó đã được chứng minh là làm giảm khả năng phản ứng dị ứng.
Khả năng chống ung thư:Một số nghiên cứu cho thấy chiết xuất này có thể có đặc tính chống ung thư, mặc dù vẫn cần nghiên cứu thêm.
Chất bảo quản tự nhiên:Chức năng như một chất bảo quản thực vật trong mỹ phẩm.
Thực phẩm bổ sung:Chiết xuất vỏ cây mộc lan thường được sử dụng trong thực phẩm bổ sung vì lợi ích sức khỏe tiềm năng của nó.
Mỹ phẩm và chăm sóc da:Nó được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da vì đặc tính chống viêm và chống oxy hóa, có thể giúp cải thiện sức khỏe của da.
Y học cổ truyền:Ở một số nền văn hóa, chiết xuất vỏ cây mộc lan được sử dụng trong y học cổ truyền vì các đặc tính chữa bệnh khác nhau của nó.
Thực phẩm và đồ uống:Nó có thể được sử dụng như một thành phần tự nhiên trong một số sản phẩm thực phẩm và đồ uống vì tác dụng tăng cường sức khỏe tiềm tàng của nó.
Ngành dược phẩm:Chiết xuất này đang được nghiên cứu để ứng dụng tiềm năng trong các sản phẩm dược phẩm cho các tình trạng sức khỏe khác nhau.
Mặt hàng | Đặc điểm kỹ thuật |
xét nghiệm | ≥98,00% |
Màu sắc | Bột mịn màu trắng |
Mùi | đặc trưng |
Nếm | đặc trưng |
Chiết xuất dung môi | Nước & Ethanol |
Phần được sử dụng | Vỏ cây |
Đặc điểm vật lý | |
Kích thước hạt | 98% qua 80 lưới |
Độ ẩm | 1,00% |
Hàm lượng tro | 1,00% |
Mật độ lớn | 50-60g/100ml |
Dư lượng dung môi | Euro. Dược phẩm |
Dư lượng thuốc trừ sâu | Phù hợp |
Kim loại nặng | |
Kim loại nặng | 10ppm |
Asen | 2ppm |
mận | 2ppm |
Xét nghiệm vi sinh | |
Tổng số đĩa | 1000cfu/g |
Nấm men & nấm mốc | 100cfu/g |
Escherichia coli | Tiêu cực |
tụ cầu khuẩn | Tiêu cực |
vi khuẩn Salmonella | Tiêu cực |
Bảng 2: Nghiên cứu dược lý của Magnolol trong mỹ phẩm | ||
Mục kiểm tra | Sự tập trung | Mô tả hiệu ứng |
Loại bỏ các gốc tự do hydroxyl | 0,2mmol/L | Tỷ lệ loại bỏ: 81,2% |
Ức chế peroxid hóa axit béo không bão hòa | 0,2mmol/L | Tỷ lệ ức chế: 87,8% |
Ức chế hoạt động Tyrosinase | 0,01% | Tỷ lệ ức chế: 64,2% |
Kích hoạt các thụ thể kích hoạt tăng sinh Peroxisome (PPAR) | 100μmol/L | Tỷ lệ kích hoạt: 206 (trống 100) |
Ức chế hoạt động của tế bào yếu tố hạt nhân NF-kB | 20μmol/L | Tỷ lệ ức chế: 61,3% |
Ức chế sản xuất IL-1 do LPS gây ra | 3,123 mg/mL | Tỷ lệ ức chế: 54,9% |
Ức chế sản xuất IL-6 do LPS gây ra | 3,123 mg/mL | Tỷ lệ ức chế: 56,3% |
Bảng 3: Nghiên cứu dược lý của Honokiol trong mỹ phẩm | ||
Mục kiểm tra | Sự tập trung | Mô tả hiệu ứng |
Loại bỏ các gốc tự do hydroxyl | 0,2mmol/L | Tỷ lệ loại bỏ: 82,5% |
Loại bỏ các gốc tự do DPPH | 50μmol/L | Tỷ lệ loại bỏ: 23,6% |
Ức chế peroxid hóa axit béo không bão hòa | 0,2mmol/L | Tỷ lệ ức chế: 85,8% |
Ức chế hoạt động Tyrosinase | 0,01% | Tỷ lệ ức chế: 38,8% |
Ức chế hoạt động của tế bào yếu tố hạt nhân NF-kB | 20μmol/L | Tỷ lệ ức chế: 20,4% |
Ức chế hoạt động của Matrix Metalloproteinase-1 (MMP-1) | 10μmol/L | Tỷ lệ ức chế: 18,2% |
Thông tin bổ sung: | ||
Magnolol có thể được sử dụng làm chất bảo quản trong mỹ phẩm, kem đánh răng và nước súc miệng để điều trị viêm nha chu (nên bổ sung trong các sản phẩm uống là 0,4%). | ||
Magnolol có thể được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da như kem, nước thơm, tinh chất và mặt nạ. | ||
Cả magnolol và honokiol đều được sử dụng rộng rãi trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân khác: | ||
Nồng độ khuyến nghị trong các sản phẩm uống (kem đánh răng, nước súc miệng) là 3%; cũng có thể được sử dụng làm chất bảo quản thực vật trong mỹ phẩm. | ||
Được sử dụng trong tinh chất dưỡng da mặt, kem dưỡng da, kem, mặt nạ và các sản phẩm chăm sóc da khác. |
Sản phẩm của chúng tôi được sản xuất bằng các biện pháp kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt và tuân thủ các tiêu chuẩn cao về quy trình sản xuất. Chúng tôi ưu tiên sự an toàn và chất lượng của sản phẩm, đảm bảo rằng sản phẩm đáp ứng các yêu cầu pháp lý và chứng nhận của ngành. Cam kết về chất lượng này nhằm mục đích thiết lập niềm tin và sự tin cậy vào độ tin cậy của sản phẩm của chúng tôi. Quy trình sản xuất chung như sau:
Thể hiện
Dưới 100kg, 3-5 ngày
Dịch vụ giao hàng tận nơi dễ dàng lấy hàng
Bằng đường biển
Hơn 300kg, khoảng 30 ngày
Cần dịch vụ môi giới thông quan cảng chuyên nghiệp
Bằng đường hàng không
100kg-1000kg, 5-7 ngày
Cần môi giới dịch vụ thông quan sân bay chuyên nghiệp
Bioway đạt được các chứng nhận như chứng chỉ hữu cơ USDA và EU, chứng chỉ BRC, chứng chỉ ISO, chứng chỉ HALAL và chứng chỉ KOSHER.