Chiết xuất cam thảo Bột Isoliquiritigenin (HPLC98% Min)

Nguồn Latinh:Thân rễ Glycyrrhizae
độ tinh khiết:98%HPLC
Phần được sử dụng:Gốc
Số CAS:961-29-5
Tên khác:ILG
MF:C15H12O4
Số EINECS:607-884-2
Trọng lượng phân tử:256,25
Vẻ bề ngoài:Bột màu vàng nhạt đến cam
Ứng dụng:Phụ gia thực phẩm, thuốc và mỹ phẩm


Chi tiết sản phẩm

Thông tin khác

Thẻ sản phẩm

Giới thiệu sản phẩm

Isoliquiritigenin (ILG) là một chất phytochemical được tìm thấy trong cam thảo. Nó có khối lượng mol là 256,25 g/mol và có công thức C15H12O4. ILG là một thành viên của nhóm chalcone được hydroxyl hóa qua chalcone ở C-2', -4 và -4'. Nó có vai trò như EC 1.14. 18.1 (tyrosinase), sắc tố sinh học, chất đối kháng thụ thể NMDA, bộ điều biến GABA, chất chuyển hóa, chất chống ung thư và chất bảo vệ geroprotector.

Chiết xuất cam thảo isoliquiritigenin là một hợp chất có nguồn gốc từ rễ cam thảo, là một loại thảo dược phổ biến được sử dụng trong y học cổ truyền. Isoliquiritigenin là một loại flavonoid, một nhóm hợp chất thực vật được biết đến với đặc tính chống oxy hóa và chống viêm. Khi nó được cô lập và tinh chế đến nồng độ tối thiểu 98% bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC), điều đó có nghĩa là dịch chiết được cô đặc cao độ và được tiêu chuẩn hóa về hàm lượng isoliquiritigenin của nó. ILG đã được nghiên cứu về những lợi ích tiềm năng cho sức khỏe, bao gồm các đặc tính chống viêm, chống ung thư và chống vi khuẩn. Nó cũng đang được nghiên cứu để sử dụng tiềm năng trong các sản phẩm chăm sóc da và mỹ phẩm nhờ đặc tính chống oxy hóa và chống lão hóa.
Nhìn chung, chiết xuất cam thảo isoliquiritigenin với nồng độ cao từ 98% trở lên là một hợp chất tự nhiên mạnh mẽ với các ứng dụng tiềm năng về sức khỏe và thẩm mỹ.Liên hệ với chúng tôi để biết thêm thông tin:grace@biowaycn.com.

Đặc điểm kỹ thuật (COA)

Số CAS 961-29-5
Tên khác Isoquiritigenin
MF C15H12O4
Số EINECS 607-884-2
Nơi xuất xứ Trung Quốc
độ tinh khiết 1-99%
Vẻ bề ngoài trắng
Cách sử dụng Nguyên liệu mỹ phẩm, Hóa chất chăm sóc tóc, Hóa chất chăm sóc răng miệng
điểm nóng chảy 206-210°C
điểm sôi 504,0±42,0 °C(Dự đoán)
Tỉ trọng 1,384±0,06 g/cm3(Dự đoán)

 

Tên sản phẩm liên quan khác Thông số kỹ thuật/CAS Vẻ bề ngoài
Chiết xuất cam thảo 3:1 Bột màu nâu
Axit Glycyrrhetnic CAS471-53-4 98% Bột màu trắng
Dikali Glycyrrhizinate CAS 68797-35-3 98% tia cực tím Bột màu trắng
Axit Glycyrrhizic CAS1405-86-3 98% tia cực tím; HPLC 5% Bột màu trắng
Flavone Glycyrrhizic 30% Bột màu nâu
Glabridin 90% 40% Bột màu trắng, bột màu nâu

Tính năng sản phẩm

Isoliquiritigenin (Hình 23.7) là một chalcone đã được chứng minh là có các đặc tính sinh học thú vị, bao gồm các hoạt động chống oxy hóa, chống viêm, kháng virus, trị đái tháo đường, chống co thắt và chống ung thư:
Tập trung cao độ:Chứa tối thiểu 98% isoliquiritigenin, đảm bảo chất lượng mạnh mẽ và tiêu chuẩn hóa.
Chất chống oxy hóa tự nhiên:Có nguồn gốc từ rễ cam thảo, được biết đến với đặc tính chống oxy hóa.
Chống viêm:Có khả năng giảm viêm và hỗ trợ sức khỏe tổng thể.
Linh hoạt:Thích hợp để sử dụng trong các sản phẩm bổ sung chế độ ăn uống, chăm sóc da và mỹ phẩm.
Độ tinh khiết cao:Được chiết xuất và tinh chế bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) để có chất lượng và hiệu quả tối đa.

Chức năng sản phẩm

1. Chất chống oxy hóa mạnh mẽ:Giúp chống lại stress oxy hóa và hỗ trợ sức khỏe tổng thể.
2. Đặc tính chống viêm:Có khả năng giảm viêm và tăng cường sức khỏe.
3. Đặc tính chống ung thư tiềm năng:Đang được nghiên cứu về vai trò có thể có của nó trong phòng ngừa và điều trị ung thư.
4. Tác dụng kháng khuẩn:Có thể có đặc tính kháng khuẩn hỗ trợ sức khỏe miễn dịch.
5. Hỗ trợ sức khỏe làn da:Tiềm năng sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da và mỹ phẩm nhờ đặc tính chống oxy hóa và chống lão hóa.

Ứng dụng

1. Thực phẩm bổ sung:Có thể được sử dụng như một thành phần chính trong chất bổ sung chống oxy hóa và chống viêm.
2. Sản phẩm chăm sóc da:Tiềm năng sử dụng trong các loại kem, huyết thanh và kem dưỡng da nhờ đặc tính chống oxy hóa và chống lão hóa.
3. Công thức mỹ phẩm:Thích hợp để đưa vào các sản phẩm mỹ phẩm cho sức khỏe và trẻ hóa làn da.
4. Nghiên cứu và phát triển:Có giá trị cho nghiên cứu khoa học về lợi ích và ứng dụng sức khỏe tiềm năng của nó.


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Bao bì và Dịch vụ

    Bao bì
    * Thời gian giao hàng: Khoảng 3-5 ngày làm việc sau khi thanh toán của bạn.
    * Đóng gói: Trong thùng sợi có hai túi nhựa bên trong.
    * Trọng lượng tịnh: 25kgs/trống, Tổng trọng lượng: 28kgs/trống
    * Kích thước và thể tích trống: ID42cm × H52cm, 0,08 m³/ Trống
    * Bảo quản: Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mạnh và nhiệt độ cao.
    * Thời hạn sử dụng: Hai năm khi được bảo quản đúng cách.

    vận chuyển
    * DHL Express, FEDEX và EMS cho số lượng dưới 50kg, thường được gọi là dịch vụ DDU.
    * Vận chuyển đường biển với số lượng trên 500 kg; và vận chuyển hàng không có sẵn cho 50 kg ở trên.
    * Đối với những sản phẩm có giá trị cao, vui lòng chọn vận chuyển hàng không và DHL express để đảm bảo an toàn.
    * Vui lòng xác nhận xem bạn có thể thực hiện thủ tục thông quan khi hàng hóa đến hải quan của bạn hay không trước khi đặt hàng. Dành cho người mua từ Mexico, Thổ Nhĩ Kỳ, Ý, Romania, Nga và các khu vực xa xôi khác.

    Bao bì Bioway (1)

    Phương thức thanh toán và giao hàng

    Thể hiện
    Dưới 100kg, 3-5 ngày
    Dịch vụ giao hàng tận nơi dễ dàng lấy hàng

    Bằng đường biển
    Hơn 300kg, khoảng 30 ngày
    Cần dịch vụ môi giới thông quan cảng chuyên nghiệp

    Bằng đường hàng không
    100kg-1000kg, 5-7 ngày
    Cần môi giới dịch vụ thông quan sân bay chuyên nghiệp

    chuyển giới

    Chi tiết sản xuất (Biểu đồ dòng chảy)

    1. Tìm nguồn cung ứng và thu hoạch
    2. Khai thác
    3. Cô đặc và thanh lọc
    4. Sấy khô
    5. Tiêu chuẩn hóa
    6. Kiểm soát chất lượng
    7. Đóng gói 8. Phân phối

    quá trình trích xuất 001

    Chứng nhận

    It được chứng nhận bởi các chứng chỉ ISO, HALAL và KOSHER.

    CN

    Câu hỏi thường gặp (Câu hỏi thường gặp)

    Hỏi: Chiết xuất cam thảo có an toàn để sử dụng không?

    Trả lời: Chiết xuất cam thảo có thể an toàn khi tiêu thụ với lượng vừa phải, nhưng điều quan trọng là bạn phải nhận thức được những rủi ro và cân nhắc tiềm ẩn. Cam thảo có chứa một hợp chất gọi là glycyrrhizin, có thể dẫn đến các vấn đề sức khỏe khi tiêu thụ với số lượng lớn hoặc trong thời gian dài. Những vấn đề này có thể bao gồm huyết áp cao, nồng độ kali thấp và giữ nước.
    Bạn nên tham khảo ý kiến ​​​​của chuyên gia chăm sóc sức khỏe trước khi dùng chiết xuất cam thảo, đặc biệt nếu bạn có bệnh lý từ trước, đang mang thai hoặc đang dùng thuốc. Ngoài ra, điều cần thiết là phải tuân theo liều lượng khuyến nghị và hướng dẫn do nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc nhãn sản phẩm cung cấp.

    Hỏi: Chiết xuất cam thảo có an toàn để sử dụng không?
    Trả lời: Chiết xuất cam thảo có thể an toàn khi tiêu thụ với lượng vừa phải, nhưng điều quan trọng là bạn phải nhận thức được những rủi ro và cân nhắc tiềm ẩn. Cam thảo có chứa một hợp chất gọi là glycyrrhizin, có thể dẫn đến các vấn đề sức khỏe khi tiêu thụ với số lượng lớn hoặc trong thời gian dài. Những vấn đề này có thể bao gồm huyết áp cao, nồng độ kali thấp và giữ nước.
    Bạn nên tham khảo ý kiến ​​​​của chuyên gia chăm sóc sức khỏe trước khi dùng chiết xuất cam thảo, đặc biệt nếu bạn có bệnh lý từ trước, đang mang thai hoặc đang dùng thuốc. Ngoài ra, điều cần thiết là phải tuân theo liều lượng khuyến nghị và hướng dẫn do nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe hoặc nhãn sản phẩm cung cấp.

    Hỏi: Cam thảo có tác dụng với những loại thuốc nào?
    Trả lời: Cam thảo có thể tương tác với một số loại thuốc do nó có khả năng ảnh hưởng đến quá trình trao đổi chất và bài tiết của một số loại thuốc trong cơ thể. Một số loại thuốc mà cam thảo có thể gây trở ngại bao gồm:
    Thuốc huyết áp: Cam thảo có thể làm tăng huyết áp và có thể làm giảm hiệu quả của các loại thuốc dùng để hạ huyết áp, chẳng hạn như thuốc ức chế ACE và thuốc lợi tiểu.
    Corticosteroid: Cam thảo có thể tăng cường tác dụng của thuốc corticosteroid, có khả năng dẫn đến tăng nguy cơ tác dụng phụ liên quan đến các loại thuốc này.
    Digoxin: Cam thảo có thể làm giảm sự bài tiết digoxin, một loại thuốc dùng để điều trị bệnh tim, dẫn đến tăng nồng độ thuốc trong cơ thể.
    Warfarin và các thuốc chống đông máu khác: Cam thảo có thể cản trở tác dụng của thuốc chống đông máu, có khả năng ảnh hưởng đến quá trình đông máu và làm tăng nguy cơ chảy máu.
    Thuốc lợi tiểu làm suy giảm kali: Cam thảo có thể làm giảm nồng độ kali trong cơ thể và khi kết hợp với thuốc lợi tiểu làm suy giảm kali, nó có thể làm giảm nồng độ kali hơn nữa, dẫn đến nguy cơ sức khỏe tiềm ẩn.
    Điều quan trọng là phải tham khảo ý kiến ​​​​của chuyên gia chăm sóc sức khỏe, chẳng hạn như bác sĩ hoặc dược sĩ, trước khi sử dụng các sản phẩm cam thảo, đặc biệt nếu bạn đang dùng bất kỳ loại thuốc nào, để đảm bảo không có tương tác hoặc tác dụng phụ tiềm ẩn.

    Hỏi: Isoliquiritigenin có lợi ích sức khỏe gì trong thực phẩm bổ sung?
    Trả lời: Isoliquiritigenin là một chất bổ sung trong chế độ ăn uống đã được chứng minh là có một số lợi ích sức khỏe tiềm năng. Chúng bao gồm:
    Giảm viêm
    Cải thiện sức khỏe tim mạch
    Bảo vệ chống lại một số loại ung thư
    Hoạt tính chống oxy hóa
    Hoạt động chống viêm
    Hoạt động kháng virus
    Hoạt động trị đái tháo đường
    Hoạt động chống co thắt
    Hoạt động chống ung thư
    Isoliquiritigenin cũng có hoạt động dược lý chống lại các bệnh thoái hóa thần kinh (NDD). Chúng bao gồm: Bảo vệ thần kinh chống lại u thần kinh đệm não và Hoạt động chống lại các rối loạn nhận thức thần kinh liên quan đến HIV-1.
    Là một thực phẩm bổ sung cho chế độ ăn uống, nên uống một viên mỗi ngày. Isoliquiritigenin nên được bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ.

    Viết tin nhắn của bạn ở đây và gửi cho chúng tôi
    fyujr fyujr x